Thiết kế
Sapphire HD 7950 OC 950 MHz Phiên bản được trang bị bộ xử lý đồ họa AMD Radeon HD 7950 (tên mã Tahiti Pro), với kiến trúc GCN mới (Graphics Core Next) và công nghệ sản xuất. Đầu ra 22nm. So với kiến trúc đồ họa VLIW4 cũ được áp dụng cho GPU Radeon HD 6900, kiến trúc GCN cải thiện khả năng xử lý đa luồng của GPU, giúp có thể sử dụng tốt hơn khả năng quản lý nhiều lệnh đồ họa đồng thời mà không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất.
— Loạt card đồ họa này đã được nhà sản xuất ép xung. GPU của Sapphire HD 7950 OC 950 MHz Edition hoạt động ở mức 950 MHz theo mặc định, nó thậm chí còn cao hơn 18,75% so với tốc độ xung nhịp tiêu chuẩn của GPU Radeon HD 7950 (800 MHz), ngay cả với Radeon GPU HD 7970 (925 MHz) là như nhau. Ngoài ra, Sapphire HD 7950 OC 950 MHz Edition cũng được trang bị 3 GB GDDR5, với xung nhịp 1250 MHz (đồng hồ bộ nhớ) và giao diện bộ nhớ 384 bit.
GPU Sapphire HD 7950 OC 950 MHz yêu cầu hai dây nguồn 12V +, bao gồm một PCIe 8 pin và một PCIe 6 pin (tương đương với Radeon GPU HD 7970). Theo khuyến nghị của nhà sản xuất, người dùng nên chọn nguồn điện từ 550 W trở lên để đảm bảo rằng họ có thể đáp ứng với toàn bộ hệ thống.
Sapphire HD 7950 OC 950 MHz phiên bản có kích thước 275x42x115mm, nó cồng kềnh. Khoảng 780 gram. Hệ thống làm mát độc đáo của nó với công nghệ Dual-X kết hợp với hai quạt 80 mm đảm bảo tản nhiệt hiệu quả và giảm thiểu tiếng ồn phát ra trong quá trình hoạt động.
— Ngoài ra, Sapphire HD 7950 OC 950 MHz Edition cũng hỗ trợ sử dụng công nghệ HD3D hiển thị 3D của AMD. Hỗ trợ đầu ra tín hiệu DVI, DisplayPort 1.2 và HDMI 1.4a, công nghệ AMD Eyefinity có thể hiển thị đồng thời 4 màn hình để hiển thị tối đa 4096×2160 (hỗ trợ 4K) khi chơi game, chiếu phim hoặc sử dụng nhiều ứng dụng cùng lúc.
— Sapphire HD 7950 OC 950MHz Edition hỗ trợ giao diện PCI Express 3.0 thế hệ tiếp theo (PCIe gen3), thư viện đồ họa DirectX 11.1, OpenGL 4.2 và OpenCL 1.2. Thẻ cũng hỗ trợ công nghệ CrossfireX, có thể được sử dụng cho các trò chơi chuyên nghiệp và kết nối nhiều card đồ họa.
Ngoài các phụ kiện chung (như cầu nối CrossFire, bộ chuyển đổi VGA sang VGA và 2 dây nguồn (VGA) Đầu nối nguồn Molex), phiên bản Sapphire HD 7950 OC 950 MHz cũng đi kèm với Mini-DP sang DP, HDMI để Bộ chuyển đổi SL-DVI và cáp HDMI 1.4a có thể xuất tín hiệu hình ảnh thông qua tất cả các giao diện. Màn hình, TV hỗ trợ.
Hiệu suất
Để đánh giá hiệu năng của card đồ họa Sapphire HD 7950 OC 950 MHz, phòng thử nghiệm đã sử dụng cấu hình thử nghiệm dựa trên nền tảng chơi game chip BMC Z77 và Windows 7 Ultimate. SP1 64-bit và trình điều khiển đi kèm với thẻ. Các thử nghiệm bao gồm CineBench R11.5, 3DMark 11, Heaven DX11 Benchmark v3.0 và một số trò chơi DirectX 11, như DiRT 3, Alien vs. Predator 1.03 và Crysis2. Các xét nghiệm này được tính trung bình trong 3 chu kỳ. Nhìn chung, kết quả thử nghiệm cho thấy Sapphire HD 7950 OC 950 MHz Edition dễ dàng chinh phục tất cả các phép thuật. Kiểm tra kế hoạch kiểm tra được xây dựng bằng cách sử dụng các tham số đồ họa cao nhất. Đặc biệt, chức năng của bộ xử lý đồ họa lõi đơn cao cấp AMD (Radeon HD 7950) đã được nâng cấp lên mức giới hạn cao hơn bởi Sapphire, do đó, một số thử nghiệm trên Sapphire HD 7950 OC 950 MHz Edition không thua kém Sapphire HD 7970. OC (được trang bị bộ xử lý đồ họa Radeon HD 7970) .
Khi kiểm tra xử lý đồ họa đa luồng DirectX 11 dựa trên các công cụ 3DMark 11, cấu hình kiểm tra cấu hình hiệu suất đạt 7.714 điểm với độ phân giải 1280×720, sử dụng Cấu hình cực cao (độ phân giải 1920×1080) đạt 2.587 điểm, thấp hơn 4% và 6% so với card đồ họa Sapphire HD 7970 OC.
Through Heaven Benchmark, bài kiểm tra đồ họa rất giống với 3DMark 11, nhưng chủ yếu là trong công nghệ Tessname. , Đó là một trong những công nghệ nổi bật nhất của thư viện đồ họa DirectX 11. Card đồ họa vẫn vượt xa mức “tiêu chuẩn” 30 khung hình / giây, tất cả đều ở chế độ siêu với các thông số đồ họa cao nhất (ốp lát: cực, shader: cao, 8xAA và 16xAF). So với Sapphire HD 7970 OC, nó giảm khoảng 3,7% xuống 4,1%.
Các trò chơi DirectX 11 tương tự như DiRT 3, Alien vs. Predator 1.03 và Crysis 2, phiên bản Sapphire HD 7950 OC 950 MHz vẫn thể hiện chức năng của card đồ họa cao cấp. Ngay cả với “Crysis 2” (Crysis 2), giờ đây nó được phân loại là “sát thủ phần cứng” một trong những trò chơi, độ phân giải 1600×1200 và kết quả kiểm tra chất lượng đồ họa Extreme vẫn tốt hơn một chút so với Sapphire HD 7970 OC..
Bảng dữ liệu
Sapphire HD 7950 OC Phiên bản 950 MHz
Sapphire HD 7970 OC
GPU (tên mã) –
— Tahiti Pro
Tahiti XT
Công nghệ xử lý
28nm
28nm —
– Đồng hồ GPU (đồng hồ đồ họa)
950
950/1000
bộ nhớ (bộ nhớ)
– 3072 MB GDDR5
3072 MB GDDR5
Đồng hồ bộ nhớ (Đồng hồ bộ nhớ)
1250 MHz
— –1425 / 1450 MHz-
— Băng thông bộ nhớ
240 GB / s
240 GB / s
Giao diện truyền thông (bộ nhớ bus) – –
– 384 bit
384 bit
đơn vị xử lý (đơn vị tính toán) / đơn vị xử lý dòng (đơn vị xử lý luồng)
28 ( 1792)
32 (2048)
đơn vị xử lý kết cấu (
Đơn vị)
– — 112
— -128
Đơn vị ROP màu (Đơn vị ROP màu)
32
32
DirectX / OpenGL / OpenCL- –
– 11 / 4.2 / 1.2
11 / 4.2 / 1.2
CrossFireX
Đôi / Ba / Bốn
– -Dubu le / triple / quad
Giao diện (giao diện bus) PCI Express x16
– — 3.0–
— 3.0
Đầu nối cổng t tiếp theo
DVI / HDMI / 2xMini DP
DVI / HDMI / 2xMini DP
Khả năng cung cấp năng lượng
— – 200 / 500W
250 / 550W
Kích thước (tản nhiệt PCB và tản nhiệt)
275x42x115mm
– — 280x45x115mm–
-Kích thước
Khe đôi
Ba khe
Cấu hình thử nghiệm: BMC Intel DZ77GA- 70K; Lõi CPU i7-3770K; G. Skill Ripjaws RAM 4 GB DDR3-1600; Ổ cứng WD Caviar Đen 1 TB; Master Cool Power Pro 1250W, Windows 7 Ultimate 64-bit SP1.